Cùng VINASPC tìm hiểu xem hiện nay trên thị trường có các loại tấm lợp kim loại nào phổ biến? Nên sử dụng tấm lợp kim loại hay tấm lợp nhựa poly cho các dự án? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về các câu hỏi này.
Các loại tấm lợp kim loại phổ biến
Trên thị trường xây dựng hiện nay đang có nhiều loại tấm lợp kim loại phổ biến, mang đến nhiều sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng.
– Tấm lợp hợp kim phủ đá: Tấm lợp hợp kim phủ đá được sản xuất bằng hợp kim nhôm kẽm đặc biệt, thiết kế với 8 lớp cơ bản với lớp trong cùng là lõi thép bọc hợp kim nhôm kẽm, bên ngoài được phủ lớp đá xay màu sắc tự nhiên. Giữa các lớp còn được phủ thêm lớp Acrylic, giúp tăng độ bền của sản phẩm.
– Tấm lợp kim loại đồng (copper): Được cấu tạo bởi các hợp kim loại đồng, kết hợp cùng sợi thủy tinh và lớp bitum giúp tấm lợp bền bỉ và cứng cáp hơn.
– Tấm lợp hợp kim nhôm: Tương tự như các sản phẩm với tôn kim loại khác, tấm lợp hợp kim nhôm được cấu tạo theo các biên dạng 6 sóng và 11 sóng và thêm 1 lớp vật liệu cách nhiệt như xốp PU, xốp EPS, xốp Glasswool cách nhiệt nằm ở bên dưới lớp tôn.
Tấm lợp bằng kim loại cho công trình ngoài trời
Ưu điểm và nhược điểm của tấm lợp kim loại
Tấm lợp hợp kim phủ đá
Ưu điểm
– Cách nhiệt hiệu quả, không cần phải bổ sung thêm lớp sơn chống nóng.
– Chống chịu được thời tiết khắc nghiệt, không bị ảnh hưởng bởi tác động của nước mưa, gió, bão, lốc xoáy.
– Không rêu mốc, không ăn mòn, bền dưới tác động môi trường có ăn mòn.
– Lớp đá xay tự nhiên trên bề mặt giúp giảm hấp thụ nhiệt nên không bị nóng, chống được tia UV và hỗ trợ giảm tiếng ồn đến mức tối đa.
– Tuổi thọ sản phẩm cao, không yêu cầu bảo trì.
– Bề mặt nhám nên có khả năng chống trượt, tăng độ an toàn cho người sử dụng.
Tấm lợp hợp kim phủ đá
Nhược điểm
– Có mức giá cao so với các vật liệu khác trên thị trường
– Trọng lượng lớn, dẫn đến việc vận chuyển và lắp đặt trở nên khó khăn.
– Việc lắp đặt tấm lợp hợp kim phủ đá yêu cầu kỹ thuật cao và kỹ năng chuyên môn.
Tấm lợp kim loại đồng (copper)
Ưu điểm
– Chống ăn mòn tốt
– Độ bền cao
– Khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt bởi đặc tính dẻo dai, cứng cáp, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như gió mạnh, mưa lớn hay tuyết..
– Có màu sắc và kiểu dáng đẹp mắt, bề mặt sáng bóng, có ánh kim. Vì thế giúp tạo điểm nhấn cho kiến trúc của công trình.
– Khả năng chống nóng lên đến 90℃, giảm thiểu nguy cơ cháy nổ công trình.
Nhược điểm
– Giá thành cao và chi phí ban đầu đầu tư cho việc lắp đặt lớn, làm tăng tổng chi phí xây dựng hoặc sửa chữa.
– Khi tiếp xúc với các chất hóa học hoặc môi trường ẩm ướt trong một thời gian dài, vật liệu dễ bị oxi hóa và chuyển màu thành màu xanh đậm.
– Trọng lượng khá lớn, tăng chi phí vận chuyển và lắp đặt.
– Người thợ lắp đặt cần yêu cầu kỹ thuật và kỹ năng chuyên môn cao.
– Truyền nhiệt, hấp thụ nhiệt gây nóng cho không gian dưới mái che.
Tấm lợp hợp kim nhôm
Ưu điểm
– Vật liệu kết hợp giữa nhôm và các kim loại khác như magie, mangan nên không có hiện tượng rỉ sét khi sử dụng, màu sắc luôn giữ được độ tươi mới.
– Chống nóng, cách âm, cách nhiệt vượt trội, sử dụng kết hợp nhôm xốp 3 lớp sẽ giúp cách nhiệt, cách âm tuyệt đối.
– Độ bền cao, có tuổi thọ lên tới 50 năm.
– Chống cháy hiệu quả, hạn chế dẫn nhiệt, truyền lửa nguy hiểm trong môi trường cháy.
Nhược điểm
– Dễ bị biến dạng, cong vênh dưới tác động của các yếu tố như nhiệt độ cao, áp suất, hoặc trọng lượng tải trên mái nhà.
– Dễ bị trầy xước trong quá trình vận chuyển, lắp đặt hoặc trong quá trình sử dụng hàng ngày.
So sánh tấm lợp kim loại với tấm lợp nhựa poly
Tấm lợp kim loại | Tấm lợp nhựa poly | |
Độ bền | Độ bền từ 10 năm | Độ bền lên từ 10 năm |
Truyền sáng | Không có khả năng lấy sáng | Có khả năng lấy sáng lên đến 90% |
Khả năng chịu ăn mòn | Dễ bị gỉ và ăn mòn khi sử dụng thời gian dài trong môi trường ẩm mốc và hóa chất | Không bị gỉ hay ăn mòn |
Chịu nhiệt | Truyền nhiệt ở mức tương đối, tùy thuộc vào loại tấm lợp kim loại | Không hấp thụ nhiệt gây nóng, chịu nhiệt trong khoảng từ -40C đến 120C |
Cách âm | Truyền âm ở mức tương đối, dễ gây ồn khi chịu tác dụng của ngoại lực | Hạn chế truyền âm ở mức tối đa, cách âm hiệu quả gấp 6 lần kính cùng độ dày |
Chịu lực | Chịu lực ở mức tương đối, dễ bị biến dạng khi chịu lực lớn. | Chịu lực tốt,không xảy ra hiện tượng nứt vỡ khi chịu tác động của lực. |
Trọng lượng | Trọng lượng nặng | Trọng lượng nhẹ |
Lắp đặt | Yêu cầu cao về kỹ thuật lắp đặt và cần sự hỗ trợ của nhiều thợ khi thi công. | Việc thi công với loại vật liệu này cũng khá là dễ dàng, chỉ cần có sẵn một máy cưa cầm tay để cắt tấm và máy bắt vít cầm tay cùng với những thao tác đơn giản. |
Nên chọn tấm lợp kim loại hay tấm lợp nhựa poly?
Tấm lợp kim loại được biết đến với độ bền vượt trội có khả năng chịu lực tốt, chịu được thời tiết khắc nghiệt như nắng, mưa và gió mạnh. Tuy nhiên, tấm lợp kim loại thường có trọng lượng lớn, làm việc vận chuyển và thi công trở nên khó khăn hơn. Hơn nữa mái lợp kim loại thường dẫn nhiệt gây nóng và dễ gây ồn khi chịu tác động của ngoại lực.
Tấm lợp nhựa poly với ưu điểm nổi trội
Về phía tấm lợp nhựa poly, có trọng lượng nhẹ và khả năng truyền sáng tốt, giúp tăng tính thẩm mỹ cho không gian dự án. Khả năng cách nhiệt và cách âm vượt trội của vật liệu này luôn được khách hàng đánh giá cao, phù hợp với ứng dụng lợp mái che, mái hiên, giếng trời ở các khu vực bắt nắng.
Mỗi loại tấm lợp mái đều có những ưu điểm riêng biệt, tùy vào mức ngân sách và yêu cầu của dự án mà chủ đầu tư có thể lựa chọn tấm lợp phù hợp cho dự án của mình.
VINASPC là đơn vị sản xuất và phân phối tấm lợp nhựa poly trên thị trường xây dựng trong suốt gần 20 năm. Với hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại cùng nguyên vật liệu nhập khẩu châu Âu, VINASPC cam kết mang đến sản phẩm tấm nhựa lấy sáng SL có chất lượng hàng đầu với chế độ bảo hành lên tới 10 năm. Mọi thắc mắc về sản phẩm xin vui lòng liên hệ để được tư vấn nhanh nhất.
Bạn đọc quan tâm:
- Tấm lợp lấy sáng cách nhiệt, chống nóng cho mái nhà tốt
- Tấm nhựa lấy sáng phẳng lợp mái giá rẻ bằng nhựa Poly
Công ty Cổ phần VINASPC với hơn 18 năm kinh nghiệm, hiện đang là nhà máy sản xuất tấm nhựa lấy sáng quy mô bậc nhất với 5 dây chuyền hiện đại công nghệ châu Âu,